Mục lục [Ẩn]
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
1. Nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là hợp đồng song vụ mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.Theo đó, bên vay và bên cho vay sẽ có quyền và nghĩa vụ đối với nhau. Bên cho vay tài sản có nghĩa vụ giao tài sản, bồi thường thiệt hại, không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn. Nghĩa vụ của bên cho vay là sử dụng tài sản vay đúng mục đích và trả nợ vay theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
1.1. Nghĩa vụ của bên cho vay
- Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.
- Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.
- Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật Dân sự 2015 hoặc luật khác có liên quan quy định khác.
1.2. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay
- Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
- Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015 trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
- Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
+ Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015;
+ Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Mẫu hợp đồng vay tài sản
(Mẫu hợp đồng này chỉ mang tính chất tham khảo)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN
Hôm nay, ngày ....... tháng ....... năm ........., tại ..............................................................
.........................................................................................................................................Chúng tôi gồm:
BÊN A: BÊN CHO VAY:
Họ và tên : ........................................................... Sinh năm: ............................
CCCD/CMND: ……………………. ………….............Cấp ngày: …………………
Nơi cấp: ........................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ...........................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
BÊN B: BÊN VAY
Họ và tên : ........................................................... Sinh năm: ............................
CCCD/CMND: ……………………. ………….............Cấp ngày: …………………
Nơi cấp: ........................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ...........................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tiền này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ………………….... (Bằng chữ: …………………………………………………………………….…………. đồng).
1.2. Mục đích vay: ……………………………………………………………………...
ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY
2.1. Thời hạn vay: là...................... kể từ ngày …………..… đến ngày …….………….
2.2. Phương thức vay:
Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B vay nêu trên bằng hình thức Tiền mặt hoặc chuyển khoản vào ngày....................................................................................
2.3. Phương thức và thời hạn trả nợ:
Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày …………………….. Bên B phải trả nợ gốc và lãi cho bên A chậm nhất là ngày …………………………bằng hình thức Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 3: LÃI SUẤT
3.1. Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ................... Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày......................, nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian.......... ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
3.2. Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà Bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.
ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN
4.1. Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.
4.2. Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;
4.3. Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;
4.4. Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;
4.5. Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;
4.6. Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn... theo quy định pháp luật;
4.7. Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm Hợp đồng này thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
ĐIỀU 5 : NGHĨA VỤ CỦA BÊN CHO VAY
5.1. Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.
5.2. Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó.
5.3. Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật Dân sự 2015 hoặc luật khác có liên quan quy định khác.
ĐIỀU 6 : NGHĨA VỤ TRẢ NỢ CỦA BÊN VAY
6.1. Bên B phải trả đủ tiền lãi và nợ gốc khi đến hạn;
6.2. Trường hợp bên B không thể trả tiền thì có thể trả bằng vật bằng giá trị tiền đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên A đồng ý.
6.3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú của bên A.
6.4. Khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015;
b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả.
ĐIỀU 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Hai bên thống nhất lựa chọn Tòa án nhân dân ………………………… là Tòa án giải quyết khi có tranh chấp xảy ra.
ĐIỀU 8: HIỆU LỰC CỦA BIÊN BẢN THỎA THUẬN
- Hợp đồng vay tiền bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày hai bên thống nhất và ký kết.
- Kèm theo Hợp đồng này là các giấy tờ tùy thân còn thời hạn của bên B
- Trong trường hợp Các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp đồng này thì phải lập văn bản có chữ ký của Các bên.
- Hợp đồng này gồm .... Điều, với .... trang được lập thành .... (....) bản mỗi bên giữ ... (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN CHO VAY (Ký tên, ghi rõ họ tên và điểm chỉ) |
BÊN VAY (Ký tên, ghi rõ họ tên và điểm chỉ) |