Những vấn đề pháp lý liên quan đến rút vốn khỏi Công ty Cổ phần

Rút vốn khỏi công ty cổ phần là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm hiện nay, hiểu thế nào là rút vốn khỏi công ty cổ phần và làm thế nào để rút vốn khỏi công ty cổ phần đúng pháp luật? Trong bài viết này hãy cùng tìm hiểu và làm rõ về các vấn đề pháp lý liên quan đến rút vốn khỏi công ty cổ phần.

I. Rút vốn khỏi công ty cổ phần

Khoản 2 Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nghĩa vụ của cổ đông như sau: “Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.

Theo đó, cổ đông không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần.

Đồng thời, khoản 3 Điều 120 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.

Có nghĩa là, cổ đông sáng lập cần lưu ý rằng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông sáng lập khác. Nếu chuyển nhượng cho cá nhân hoặc tổ chức không phải là cổ đông sáng lập thì phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

II. Mẫu biên bản rút vốn khỏi công ty cổ phần

Như đã đã đề cập bên trên, pháp luật không cho phép cổ đông được rút vốn đã góp ra khỏi công ty cổ phần dưới mọi hình thức. Do vậy, sẽ không tồn tại biên bản rút vốn khỏi công ty cổ phần theo quy định pháp luật. Thay vào đó nếu muốn rút phần vốn góp của mình cổ đông hoặc đề nghị công ty mua lại phần vốn góp của mình hoặc bán cho người khác.

Vì vậy sẽ có hai mẫu biên bản phục vụ cho nhu cầu khi công ty mua lại phần vốn góp và khi bán cho người khác:

1. Mẫu Quyết định về việc mua lại cổ phần của công ty cổ phần

Điều 1: Mua lại cổ phần của cổ đông theo thông tin dưới đây:

Số cổ phần mua lại

Ghi chú

Số cổ phần mua lại

Tỉ lệ (%)

Giá mua lại (đơn vị tính: đồng)

Phương thức thanh toán

Yêu cầu khác

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

Điều 2: Thực hiện đăng ký giảm vốn điều lệ tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định

Thực hiện đăng ký giảm vốn tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật.

Điều 3: Thi hành Quyết định

  • Chủ tịch Hội đồng quản trị tổ chức triển khai thực hiện thủ tục mua lại phần vốn góp và đăng ký giảm vốn theo quy định của pháp luật;
  • Phòng/Ban…có trách nhiệm thanh toán tiền cho Ông/bà…ngay sau khi Quyết định có hiệu lực thi hành;
  • Phòng/Ban…có trách nhiệm thực hiện đăng ký giảm vốn theo quy định pháp luật;
  • Các Phòng/Ban khác có trách nhiệm phối hợp để giải quyết việc mua lại cổ phần và đăng ký giảm vốn theo quy định pháp luật;

Điều 4: Hiệu lực của Quyết định

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Nơi nhận

- Văn phòng Hội đồng quản trị;

- Cơ quan Đăng ký kinh doanh để giải quyết thủ tục;

- Lưu văn phòng;

T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CHỦ TỊCH

 

(Ký, đóng dấu)

2. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN (1)

(Số: ……………./HĐCNCP)

- Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự 2015;

- Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ vào Điều lệ của Công ty ....................;

- Căn cứ vào nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại …………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) (2): ……………………………..

Là cổ đông của: …………………………………………………..

Địa chỉ:            

Điện thoại:       

Fax:     

GCNSH/Mã số cổ đông số:       

CMND/GPĐKKD số: ...................... cấp ngày ….. tháng …. năm ..............

Tại:      

Mã số thuế cá nhân/tổ chức:     

Số tài khoản: ....................................... tại Ngân hàng ...................................

Do Ông (Bà): .............................................. Sinh năm: (3) ...........................

Chức vụ: ....................................................................................làm đại diện.

CMND số: ............................ Ngày cấp .................... Nơi cấp ......................

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):        

Là cổ đông của: ......................................          

Địa chỉ:         ......................................

Điện thoại: ......................................      

Fax: ......................................

GCNSH/Mã số cổ đông số: ......................................      

CMND/GPĐKKD số: ......................... cấp ngày ….. tháng …. năm ............

Tại:      

Mã số thuế cá nhân/tổ chức:     

Số tài khoản: ................................... tại Ngân hàng ......................................

Do Ông (Bà): .......................................... Sinh năm: (3) ...............................

Chức vụ: ................................................................................... làm đại diện.

CMND số: ................................... Ngày cấp .................. Nơi cấp .................

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý chuyển nhượng cổ phần (chứng khoán) cho bên B theo nội dung sau:

a) Tên chứng khoán: Cổ phần......................................   

b) Tổ chức phát hành: ......................................  

c) Loại cổ phần: ......................................          

d) Mệnh giá: ........................................................ đồng/cổ phần.

e) Số lượng: ............................. cổ phần (Bằng chữ: ...............................).

f) Giá chuyển nhượng: .............. đồng/cổ phần (Bằng chữ: .............../cổ phần).

g) Tổng giá trị giao dịch: ....................đồng (Bằng chữ: .............................).

Điều 2: Phương thức và thời hạn thanh toán

a) Phương thức thanh toán:

Tổng số tiền chuyển nhượng được nêu tại Điều 1 sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A bằng            

b) Thời hạn thanh toán:

- Ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng này, Bên B sẽ đặt cọc một khoản tiền tương ứng là ………….% giá trị của Hợp đồng.

- Sau ……… ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng đến ngày ……. tháng ….… năm …….. Bên B thanh toán cho Bên A khoản tiền là: ………………….., khoản tiền đó đã bao gồm cả khoản đặt cọc.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a) Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định trong Hợp đồng;

b) Thực hiện nghĩa vụ chuyển nhượng cổ phần cho Bên B theo thỏa thuận trong Hợp đồng.

c) Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.

d) Trong trường hợp Bên A vì lý do bất kỳ mà không thực hiện chuyển nhượng cổ phần theo quy định trong Hợp đồng này, sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận như trên và bồi thường thiệt hại cho Bên B một khoản tiền bằng ................. % giá trị của hợp đồng này, tức …………….. đồng (Bằng chữ:…………)

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho Bên A tổng giá trị chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.

b) Bên B được quyền sở hữu số cổ phần quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này, đồng thời hưởng mọi quyền lợi phát sinh cũng như các nghĩa vụ của cổ đông theo quy định của pháp luật và Điều lệ của …………………. kể từ ngày được …………………… chấp thuận và hoàn tất thủ tục chuyển tên cổ đông.

Điều 5:  Cam kết của Bên A

Bên A cam kết rằng:

a) Bên A  có quyền sở hữu hợp pháp số cổ phần chuyển nhượng quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này và Bên A đã hoàn thành mọi thủ tục pháp lý cần thiết để chuyển nhượng cổ phần của mình;

b) Cổ phần của Bên A đã đăng ký hợp thức, đã thanh toán đầy đủ cho ………………………….. và được phép chuyển nhượng.

c) Bên A tiến hành thủ tục thông báo cho …………………………. được biết về việc thay đổi cổ đông, kể từ khi có xác nhận của ………………………... nếu thanh toán bằng chuyển khoản hoặc kể từ khi thanh toán hết bằng tiền mặt.

d) Nếu hết thời hạn thanh toán mà Bên A từ chối thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần thì Bên B được nhận lại tiền đặt cọc tại ngân hàng và Bên A phải trả cho Bên B một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc.

Điều 6: Cam kết của Bên B

Bên B cam kết:

a) Bên B sẽ kế thừa và thực hiện các quyền lợi, nghĩa vụ có liên quan của Bên A sau khi hoàn thành các cam kết theo Hợp đồng này.

b) Thanh toán đầy đủ theo đúng tiến độ của Hợp đồng. Nếu đến hết thời hạn thực hiện thanh toán quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này mà Bên B không thanh toán đủ hoặc không thanh toán hết thì coi như Hợp đồng này hết hiệu lực và Bên B bị mất tiền đặt cọc, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 của Hợp đồng.

Điều 7: Thay đổi và bổ sung các điều khoản của Hợp đồng

  • Trên đây là toàn bộ thỏa thuận giữa các bên liên quan đến các vấn đề quy định tại Hợp đồng.
  • Mọi sửa đổi, bổ sung nào của Hợp đồng này có giá trị khi được lập bằng văn bản và có chữ ký của các bên.
  • Nếu một quy định bất kỳ của Hợp đồng bị Tòa án tuyên bố vô hiệu hoặc không thực thi được, các bên sẽ xem như tất cả các quy định còn lại của Hợp đồng này có giá trị, thực thi được và được các bên tuân thủ.

Điều 8: Kế thừa

  • Các bên cam kết bản thân mình và các cá nhân, tổ chức kế thừa quyền lợi và trách nhiệm của các bên sẽ thực hiện nghiêm túc các quy định trong Hợp đồng này mà không có bất kỳ khiếu nại nào;
  • Hợp đồng này có giá trị bắt buộc và có hiệu lực đối với các bên và bên kế thừa, không có bất kỳ một sự rút lui không thực hiện các cam kết trong hợp đồng này mà không có sự thoả thuận giữa các bên.

Điều 9: Các sự cố vi phạm:

  • Do giá trị của Công ty chưa được kiểm toán, nên Bên B yêu cầu Bên A cam kết Bảng danh mục tài sản của Công ty đã được Hội đồng quản trị xác nhận tại Phụ Lục của Hợp đồng này như sau: Tương ứng với số tài sản của Công ty tại Bảng danh mục tài sản thì giá của một cổ phần của Công ty cổ phần ……………. là ...............................
  • Trong thời gian là một tháng kể từ ngày đặt cọc, nếu Bên B phát hiện số lượng tài sản của Công ty cổ phần ……………………... trong Bảng danh mục tài sản của Công ty cổ phần ………………… giảm xuống hoặc tăng lên, thì các bên phải xác định lại giá trị của một cổ phần ở tại thời điểm đặt cọc và Bên B thanh toán cho Bên A theo đúng thời hạn, với giá đã được điều chỉnh. Ngoài thời gian này, coi như Hợp đồng đã được thực hiện và không có bất kỳ sự điều chỉnh giá nào khác.

Điều 10: Thông báo

Mọi thông báo, yêu cầu và liên lạc khác theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và phải được gửi đến địa chỉ tương ứng nêu trên.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp:

Mọi tranh chấp phát sinh (nếu có) liên quan đến Hợp đồng này sẽ được các Bên giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp các Bên không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 12: Điều khoản thi hành

a) Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình phát sinh từ việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này.

b) Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, nếu có phát sinh vấn đề mới, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc và ký phụ lục bổ sung.

c) Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ......................... chấp thuận việc chuyển nhượng.

d) Hợp đồng gồm 03 (ba) trang và được lập thành 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản, 01 (một) bản lưu tại ............................................

................, ngày.....tháng.....năm........

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG                       BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)                  (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện và đăng ký theo quy định tại Điều 127 Luật doanh nghiệp 2020;

(2) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ các trường hợp theo quy định tại Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020;

(3) Trường hợp các bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bổ sung thông tin người đại diện cho tổ chức đó;

III. Hạch toán cổ phần

Các trường hợp tiến hành thay đổi vốn điều lệ của công ty cổ phần bao gồm:

Thứ nhất, các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn). Theo điểm d Khoản Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại khoản 1 Điều này, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ, trừ trường hợp số cổ phần chưa thanh toán đã được bán hết trong thời hạn này; đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập”. Có nghĩa là, hết thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà có cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày”.

Thứ hai, công ty tiến hành mua lại cổ phần theo yêu cầu của các cổ đông trong công ty hoặc quyết định mua lại của Hội đồng quản trị. Trường hợp này công ty tiến hành làm thủ tục điều chỉnh giảm vốn điều lệ tương ứng với tổng giá trị mệnh giá các cổ phần được công ty mua lại trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thanh toán mua lại cổ phần, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác.

Thứ ba, công ty tăng vốn điều lệ thông qua chào bán cổ phần: Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu; Chào bán cổ phần riêng lẻ; Chào bán cổ phần ra công chúng. Trong trường hợp này công ty cổ phần thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt bán cổ phần.

Ngoài ra, theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

Đối với chuyển nhượng cổ phần, căn cứ theo khoản 2, Điều 57 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: “Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp”. Do đó không cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần.

IV. Cách tính giá trị cổ phần khi rút vốn những thắc mắc thường gặp

1. Cổ đông thực hiện rút vốn khi nào?

Khoản 2 Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nghĩa vụ của cổ đông như sau: “Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần”.

Như vậy, cổ đông thực hiện việc rút vốn khi được Công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Để mua lại cổ phần của cổ đông thì cổ đông phải thực hiện chuyển nhượng cổ phần cho công ty hoặc cho người khác có nhu cầu mua cổ phần của cổ đông.

2. Cổ đông có quyền rút vốn điều lệ đã góp hay không?

Theo như nội dung đã trình bày ở trên, cổ đông không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần.

3. Công ty có được trả lại vốn góp bằng tài sản cố định cho cổ đông hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây: “Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông”

Như vậy, Công ty được quyền trả lại vốn góp bằng tài sản cố định cho cổ đông theo sự thỏa thuận của các bên, với điều kiện Công ty đã kinh doanh hoạt động liên tục từ 02 năm trở lên và phải đảm bảo các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản sau khi hoàn trả vốn góp là tài sản cố định cho cổ đông.

0346.556.969