Thủ tục ly hôn với người nước ngoài mới nhất (Cập nhật 2025)

Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Vậy, sau khi kết hôn với người nước ngoài mà muốn ly hôn thì trình tự thủ tục như thế nào?

1. Căn cứ pháp lý

- Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật số 85/2025/QH15;

- Luật Hôn nhân và gia đình 2014;

- Nghị quyết 01/2025/NQ- HĐTP hướng dẫn áp dụng một số quy định về tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện thẩm quyền của các tòa án nhân dân.

2. Ly hôn là gì?

            Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

            Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

           Như vậy ly hôn với người nước ngoài có thể hiểu là một trong hai bên vợ chồng là người nước ngoài muốn chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại Việt Nam.

3. Trình tự thủ tục ly hôn với người nước ngoài

3.1. Những vẫn đề cần giải quyết khi ly hôn với người nước ngoài

            Khi ly hôn với người nước ngoài dù là đơn phương hay thuận tình ly hôn thì những vấn đề sau đây cần được giải quyết như sau:

- Về quan hệ hôn nhân: Việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng có đăng ký kết hôn theo đúng quy định hay không. Trong trường hợp có đăng ký kết hôn thì giải quyết theo Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành. Còn không có đăng ký kết hôn mà sống chung với nhau như vợ và chồng thì áp dụng Bộ luật Dân sự giải quyết các vấn đề có liên quan.

- Về con chung và cấp dưỡng: Trong thời kỳ hôn nhân có con chung hay không; Nếu có yêu cầu về nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng hàng tháng như thế nào?

- Về tài sản chung: Trong thời kỳ hôn nhân hai vợ chồng có tài sản chung gì không? Có yêu cầu Tòa án giải quyết không. Nếu có thì bao gồm những loại tài sản gì, yêu cầu chi tài sản chung như thế nào? Về vấn đề này có thể yêu cầu giải quyết sau ly hôn vẫn được, không nhất thiết phải giải quyết song song với ly hôn.

- Về vấn đề nợ chung: Có nợ chung hay không? Nếu có thì nợ ai, nợ bao nhiêu.

            Như vậy, cho dù là ly hôn có yếu tố nước ngoài hay không có yếu tố nước ngoài thì những vấn đề nêu trên đều là những thứ cần quan tâm và giải quyết khi ly hôn.

3.2. Hồ sơ cần chuẩn bị khi ly hôn với người nước ngoài

            Tùy thuộc vào trường hợp muốn thuận tình ly hôn hay đơn phương ly hôn mà hồ sơ giấy tờ cần chuẩn bị có sự khác nhau. Cụ thể như sau:

            * Đối với trường hợp thuận tình ly hôn, hồ sơ gồm có:

- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn;

- Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính hoặc bản trích lục);

- Giấy tờ tùy thân của hai vợ chồng: Căn cước công dân, hộ chiếu;

- Giấy khi sinh của con chung (nếu có);

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản chung (nếu có);

- Giấy xác nhận thông tin về cư chú.

            * Đối với trường hợp đơn phương ly hôn, hồ sơ gồm có:

- Đơn khởi kiện;

- Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính hoặc bản trích lục);

- Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu: Căn cước công dân, hộ chiếu;

- Giấy tờ tùy thân của người bị khởi kiện (nếu có);

- Giấy khi sinh của con chung (nếu có);

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản chung (nếu có);

- Giấy xác nhận thông tin về cư chú.

3.3. Trình tự giải quyết ly hôn với người nước ngoài

            Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện đầy đủ

Khi muốn ly hôn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ được nêu tại mục 3.2 bài viết này.

            Bước 2: Nộp hồ sơ khởi kiện đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ có thể nộp hồ sơ qua hai hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. Tuy nhiên, đối với thuận tình ly hôn cần phải cả hai vợ chồng nộp hồ sơ trực tiếp tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

            Bước 3: Tiếp nhận và xử lý đơn khởi kiện

Trong 03 ngày Tòa án nhân dân có thẩm quyền sẽ phân công thẩm phán để xem xét giải quyết đơn khởi kiện của người dân. Trong 05 ngày làm việc tiếp theo thẩm phán được phân công giải quyết ra một trong những quyết định như sau:

- Thông báo nộp tạm ứng án phí nếu hồ sơ hợp lệ đúng thẩm quyền và tiến hành thủ tục thụ lý theo đúng quy định; hoặc

- Thông báo sửa đổi bổ sung đơn khởi kiện nếu hồ sơ khởi kiện chưa đáp ứng đủ điều kiện; hoặc

- Chuyển đơn khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện biết nếu vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án khác; hoặc

- Trả lại đơn khởi kiện nếu vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

            Bước 4: Giải quyết vụ án theo đúng quy định tố tụng

Theo quy định của Bộ luật Tố tụng hiện hành đối với những vụ án về ly hôn thì thời gian chuẩn bị xét xử là 04 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án. Tuy nhiên, đối với những vụ án phức tạp thời gian chuẩn bị xét xử có thể gia hạn nhưng không quá 02 tháng.

4. Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài

            Căn cứ Khoản 1 Điều 28, Điều 35, Khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 sửa đổi, bổ sung bởi một số điều của Luật số 85/2025/QH15 và Điều 5 Nghị quyết 01/2025/UBTVQH15 quy định về thẩm quyền giải quyết của vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài cụ thể như sau:

            Đối với vụ án ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân Khu vực nơi cư trú của một trong hai bên vợ chồng nếu thuận tình ly hôn. Còn trường hợp đơn phương ly hôn thì thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân Khu vực nơi cư trú, làm việc của bị đơn.

            Như vậy, khi làm thủ tục ly hôn người yêu cầu cần xác định rõ thẩm quyền giải quyết để tránh sai thẩm quyền mất thời gian của các bên.

>>> Xem thêm: Đơn phương ly hôn cần chuẩn bị những gì?

0346.556.969