Khai nhận di sản thừa kế cần chuẩn bị những gì?

Thừa kế là sự dịch chuyển tài sản của người chết cho người còn sống, tài sản để lại gọi là di sản thừa kế. Để hưởng được di sản thừa kế thì người thừa kế phải khai nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luật. Vậy, khai nhận di sản thừa kế bao gồm những hồ sơ giấy tờ gì?

1. Di sản thừa kế là gì?

Thừa kế là sự chuyển dịch tài sản của người đã chết cho người còn sống, tài sản để lại gọi là di sản. Thừa kế có hai loại đó là thừa kế theo pháp luật (người chết không để lại di chúc) và thừa kế theo di chúc.

Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.

Như vậy, di sản thừa kế có thể được hiểu là tài sản của chết để lại cho người còn sống hưởng phần tài sản đó của họ.

Và người được hưởng phần di sản thừa kế gọi là người thừa kế. Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

2. Những hàng thừa kế theo pháp luật

Trước khi khai nhận di sản thừa kế thì người thừa kế phải biết được mình có thuộc đối tượng được hưởng thừa kế hay không. Và những hàng thừa kế theo pháp luật được quy định như sau:

+ Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

+ Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

+ Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

            Như vậy, khi người chết để lại di sản mà không có lập di chúc trước lúc lâm chung thì di sản thừa kế đó sẽ được phân chia theo pháp luật và người thừa kế sẽ được xác định thông qua các hàng thừa kế nêu trên. Trường hợp có di chúc nhưng người thừa kế được hưởng di sản thừa kế không phụ thuộc vào di chúc thì hàng thừa kế cũng được xác định như trên.

3. Hồ sơ cần chuẩn bị khi khai nhận di sản thừa kế

            Phụ thuộc vào từng loại di sản thừa kế để lại mà hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị để khai nhận di sản thừa kế là khác nhau. Nhưng nhìn chung cần chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ như sau:

 ✔ Đối với người để lại di sản thừa kế

+ Giấy tờ tùy thân (nếu có);

+ Giấy chứng tử;

 ✔ Đối với người thừa kế

+ Giấy tờ tùy thân còn hạn sử dụng;

+ Nếu là con chưa thành niên phải có người giám hộ hợp pháp.

 ✔ Giấy tờ chứng minh mối quan hệ

+ Giấy khai sinh; Giấy đăng ký kết hôn; Sổ hộ khẩu, tùy thuộc vào mối quan hệ giữa người để lại di sản và người thừa kế mà chuẩn bị loại giấy tờ phụ hợp;

+ Di chúc (nếu có);

+ Tờ tường trình quan hệ nhân thân;

 ✔ Đối với di sản thừa kế

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng đối với di sản thừa kế.

+ Một số giấy tờ có liên quan khác đến quyền tài sản (nếu có).

Khi đã chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ nêu trên người thừa kế liên hệ Văn phòng công chứng nơi có bất động sản (nếu di sản để lại là BĐS) hoặc nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản trước khi chết để lập văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Sau khi có văn bản khai nhận di sản thừa kế công chứng, mang đến các cơ quan chức năng để làm thủ tục sang tên tài sản.

4. Một số câu hỏi thường gặp

4.1. Ai là người được quyền khai nhận di sản thừa kế?

Trả lời: Bất kỳ người thừa kế nào (theo pháp luật hoặc theo di chúc) đều có thể yêu cầu lập văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.

4.2. Khai nhận di sản thừa kế có bắt buộc phải công chứng không?

Trả lời: Việc khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản bắt buộc phải được lập thành văn bản có công chứng tại văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng.

4.3. Khi khai nhận di sản thừa kế có phải đóng thuế không?

Trả lời:

+ Thuế thu nhập cá nhân: Được miễn thuế nếu là thừa kế giữa người trong hàng thừa kế thứ nhất.

+ Lệ phí trước bạ: Cũng được miễn nếu là nhà đất và thuộc thừa kế hợp pháp.

4.4. Phải có mặt đầy đủ tất cả người thừa kế không?

Trả lời: Nếu là thỏa thuận phân chia di sản, thì tất cả người thừa kế hợp pháp cần có mặt hoặc ủy quyền. Nếu là khai nhận di sản (chỉ có một người thừa kế), thì chỉ cần người đó.

0346.556.969