Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

C/O là từ viết tắt của Certificate of Origin, có nghĩa là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản hoặc các hình thức có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan, tổ chức thuộc nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa đó.

Quy trình khai báo và cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ cho Quý bạn đọc.

Bước 1: Kiểm tra hàng hóa có thuộc danh mục hàng hóa bị cấm hoặc hạn chế, tạm ngừng xuất, nhập khẩu không?

  • Nếu thuộc danh mục hàng hóa bị cấm thì không cần xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
  • Nếu không thuộc danh mục hàng hóa nêu trên thì thực hiện tiếp bước 2.

Bước 2: Đăng ký hồ sơ thương nhân

Để xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa bắt buộc phải đăng ký hồ sơ thương nhân

Căn cứ pháp lý: Điều 13 Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định chi tiết luật quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa

Hồ sơ đăng ký thương nhân bao gồm:

+ Mẫu số 01: Đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thương nhân hoặc người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, ký Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và mẫu con dấu của thương nhân;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có dấu sao y bản chính của thương nhân);

+ Mẫu số 02: Danh Mục cơ sở sản xuất ra hàng hóa đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu có).

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:

+ Bộ Công thương theo địa chỉ www.ecosys.gov.vn

+ Hoặc Cơ quan được Bộ công thương ủy quyền theo trang điện tử của cơ quan đó.

Sau khi được cấp mã số thuế của thương nhân thực hiện tiếp bước 3.

Bước 3: Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 15 Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định chi tiết luật quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa

Hồ sơ bao gồm:

a) Mẫu số 04: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ;

b) Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tương ứng đã được khai hoàn chỉnh (Phụ lục XI theo thông tư 05/2018/TT – BCT ngày 13/04/2018)

c) Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không phải khai báo hải quan theo quy định của pháp luật không cần nộp bản sao tờ khai hải quan;

d) Bản sao hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

đ) Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế;

e) Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo mẫu do Bộ Công Thương quy định (Mẫu theo Phụ lục thông tư 05/2018/TT – BCT ngày 13/04/2018);

g) Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu do Bộ Công Thương quy định trong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác (Mẫu theo Phụ lục thông tư 05/2018/TT – BCT ngày 13/04/2018);

h) Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

i) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 Nghị định này; hoặc yêu cầu thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp bổ sung các chứng từ dưới dạng bản sao (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất); hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất); giấy phép xuất khẩu (nếu có); chứng từ, tài liệu cần thiết khác.

Tiến hành nộp hồ sơ xin cấp GCN qua hình thức online, bưu điện hoặc trực tiếp

Bước 4: Tiếp nhận và trả kết quả

Căn cứ pháp lý Điều 16 Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định chi tiết luật quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa

0346.556.969